Aug. 9, 2020
Nghe nói rằng người Việt Nam rắt thân thiện.
Đi bồ và đạp xe đạp thân thiện với môi trường hơn lái xe máy.
Đầu tiên nhân viên bán hàng thân thiện quá, nhưng tôi dã nói rằng áo đầm kia đắt quá, nên ông ấy bỗng thay đổi rất lạng lùng.
Ich habe gehört, dass die Vietnamesen sehr freundlich sind.
Zu Fuß gehen und Radfahren sind umweltfreundlicher als Mopedfahren.
Am Anfang war der Verkäufer sehr freundlich, aber ich sagte ihm, dass das Kleid zu teuer sei, deshalb wurde er plötzlich sehr abweisend.
Nghe nói rằng người Việt Nam rắất thân thiện.
Đi bồộ và đạp xe đạp thì thân thiện với môi trường hơn lái xe máy.
thì : verben (sind)
Đầu tiên nhân viên bán hàng thân thiện quálắm, nhưng tôi dã nói rằng(sau) khi tôi nói: áo đầm kia đắt quá, nên thì ông ấy bỗng thay đổi rất lạngh lùng.
|
Thân thiện |
|
Nghe nói rằng người Việt Nam rắt thân thiện. Nghe nói rằng người Việt Nam r |
|
Đi bồ và đạp xe đạp thân thiện với môi trường hơn lái xe máy. Đi b thì : verben (sind) |
|
Đầu tiên nhân viên bán hàng thân thiện quá, nhưng tôi dã nói rằng áo đầm kia đắt quá, nên ông ấy bỗng thay đổi rất lạng lùng. Đầu tiên nhân viên bán hàng thân thiện |
You need LangCorrect Premium to access this feature.
Go Premium