April 23, 2024
Em trai của mình rất thích mua quần áo. Em thường chi khoảng năm trăm đô để mua quần áo mới mỗi tháng. Bá mẹ nghĩ em tốn quá nhiều tiền cho quần áo. Mình nghĩ như vậy. Mình thường chỉ chi năm mươi đô cho quần áo mỗi tháng.
Em trai của mình rất thích mua quần áo.
Em của mình thường chi khoảng năm trăm đô để mua quần áo mới mỗi tháng.
Em của mình/Nó
Báa mẹ nghĩ emmình nghĩ, nó tốn quá nhiều tiền cho quần áo.
Mình cũng nghĩ như vậy.
Mình thường chỉ chi tiêu năm mươi đô cho/để mua quần áo mỗi tháng.
Bá mẹ nghĩ em ấy đã tốn quá nhiều tiền cho quần áo.
Mình nghĩ như vậy.
Mình cũng nghĩ như vậy.
Mình thường chỉ chi năm mươi đô cho quần áoviệc ấy mỗi tháng.
Báa mẹ nghĩ em tốnấy đã lãng phí quá nhiều tiền cho quần áo.
Mình cũng đồng tình với họ/ cũng nghĩ như vậy.
MVì mình thường chỉ chi năm mươi đô cho quần áo mỗi tháng.
Sở thích của em trai
Em trai của mình rất thích mua quần áo.
Em thường chi khoảng năm trăm đô để mua quần áo mới mỗi tháng.
Bá mẹ nghĩ em tốn quá nhiều tiền cho quần áo.
Mình cũng nghĩ như vậy.
vì lặp lại hành động giống đã nêu ở trước nên dùng "cũng"
Mình thường chỉ chitiêu năm mươi đô cho quần áo mỗi tháng.
không sai nhưng ''tiêu" thường dùng phổ biến hơn
Sở thích của em trai
Em trai của mình rất thích mua quần áo.
Em thường chi khoảng năm trăm đô để mua quần áo mới mỗi tháng.
Báa mẹ nghĩ em tốn quá nhiều tiền cho quần áo.
Mình cũng nghĩ như vậy.
Mình thường chỉ chi năm mươi đô cho quần áo mỗi tháng.
Sở thích của em trai This sentence has been marked as perfect! This sentence has been marked as perfect! |
Em trai của mình rất thích mua quần áo. This sentence has been marked as perfect! This sentence has been marked as perfect! Em trai của mình rất thích mua quần áo. |
Em thường chi khoảng năm trăm đô để mua quần áo mới mỗi tháng. This sentence has been marked as perfect! This sentence has been marked as perfect! Em của mình thường chi khoảng năm trăm đô để mua quần áo mới mỗi tháng. Em của mình/Nó |
Bá mẹ nghĩ em tốn quá nhiều tiền cho quần áo. B This sentence has been marked as perfect! B Bá mẹ nghĩ em ấy đã tốn quá nhiều tiền cho quần áo. B B |
Mình nghĩ như vậy. Mình cũng nghĩ như vậy. Mình cũng nghĩ như vậy. vì lặp lại hành động giống đã nêu ở trước nên dùng "cũng" Mình cũng đồng tình với họ/ cũng nghĩ như vậy. Mình nghĩ như vậy. Mình cũng nghĩ như vậy. Mình cũng nghĩ như vậy. |
Mình thường chỉ chi năm mươi đô cho quần áo mỗi tháng. This sentence has been marked as perfect! Mình thường chỉ không sai nhưng ''tiêu" thường dùng phổ biến hơn
Mình thường chỉ chi năm mươi đô cho Mình thường chỉ chi tiêu năm mươi đô cho/để mua quần áo mỗi tháng. |
Em thường chi quanh năm trăm đô để mua quần áo mới mỗi tháng. |
You need LangCorrect Premium to access this feature.
Go Premium