legam1996's avatar
legam1996

April 29, 2024

0
Pour ou contre les études supérieures payantes?

Tôi nghĩ chúng tôi chia làm hai ý kiến. Mỗi người đều có quan điểm riêng biệt.
Đầu tiên, đó là những người không muốn chi trả cho việc học hành. Bởi vì họ coi giáo dục là một tài sản công cộng. Tuy nhiên,một tài sản công cộng không thể chuyển đổi thành tiền: giáo dục, như công lý, nước hoặc mặt trời.
Những người khác sẵn sàng chi trả vì họ coi giáo dục là một khoản đầu tư, nghĩa là xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái họ.
Dù nghịch lý vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốt cuộc đời.
Nền giáo dục đại học mênh mông và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.
Ngoài ra, sinh viên có thể tiếp cận các nguồn hỗ trợ tài chính như CROUS, học bổng, khoản vay, trợ cấp, v.v.
Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn, các quốc gia khác thì có những lựa chọn riêng, Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí. Các bậc cha mẹ đã tiết kiệm từ khi con cái họ còn nhỏ để có thể chi trả cho một trường đại học tốt.
Tóm lại, chúng ta có thể chứng minh một sự thật: tiền là điều cần thiết khi bạn muốn tiếp tục việc học của mình. Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các em vượt qua.


Alors, je pense qu'on se divise en deux. Chacun entre nous sont idéologiques.
Tout d'adord, Il y a des gens qui ne voudraient pas payer pour étudier. Car ils voient l’éducation comme un bien commun. Or, un bien commun n’est pas monnayable : l’éducation, comme la justice, l’eau ou le soleil.
Les autres sont prêts à payer car ils voient dans l’éducation un investissement, c’est-à-dire la construction d’un avenir meilleur pour leurs enfants.
Bien que la paradoxe soit toujours resté, mais tout le mond a la même envie : la carrière avancait tout au long de la vie.
L’enseignement supérieur est très vaste et permet à chacun de trouver le chemin qui lui correspond.
En plus, les étudiants peuvent accéder à des aides pour les financer, tels que CROUS, bourses, prêts, allocations ,etc.
La France pratique la gratuité pour le plus grand nombre, d’autres pays ont fait d’autres choix, les Etats-Unis étant l’exemple le plus connu d’une éducation payante. Les parents économisent dès leurs enfants étaient tous petits pour payer une bonne université.

En conclusion, nous pouvons établir un fait : l’argent est primordial lorsqu’on souhaite continuer ses études. Cependant il y a des aides qui permettent à l’étudiant de pouvoir s’en sortir.

Corrections

Pour ou contre les études supérieures payantes?

Tôi nghĩ chúng tôi chia làm hai ý kiếnthấy/cho rằng mọi người chia thành hai luồng ý kiến về việc này.

You should avoid using "Tôi nghĩ", it's giving personal and unconvincing. "Luồng ý kiến" shows the two opinions are different and seperate, also more formal

Mỗi người đều có quan điểm riêng biệt.

Đầu tiên, đó là những người không muốn chi trả cho việc học hành.

BởiNguyên nhân cho việc này là vì họ coi giáo dục là một tài sản công cộng.

'Bởi vì" should be used when both clause and result are present in the sentence. Using it with the cause sentence only sounds informal and fragmented

TuyVà tất nhiên, một tài sản công cộng thì không thể chuyển đổi thành tiền: giáo dục, như công lý, nước hoặc mặt trời.

this clause is more like a cause clause just like the previous one, you should use use an adverb to emphasize the cause without repeating it, i recommend "và tất nhiên"= and of course/naturally

NhữngỞ phía ngược lại, nhiều người khác sẵn sàng chi trả vì họ coi giáo dục là một khoản đầu tư, nghĩa là xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái của họ.

The word "khác" isnt strong enough, people won't realize you're switching to the opposite pov, try adding an adverb like 'Ở phía ngược lại"= On the other hand. "Nhiều người"= Many people, Những người = people, change it sometimes to avoid sounding repetitive

nghịch lýmâu thuẫn vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốvà một cuộc đời ổn định.

NềnChương trình giáo dục đại học mênh môrất đa dạng và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

Nền refers to a complete system, which is too broad to use in this context, let's say 'program'= chương trình instead. Also, I understand you wanna use "mênh mông" to make it sound nicer (or metaphor), but actually it's too poetic and a lil weird, just say it realistically, chương trình giáo dục đại học rất đa dạng.

Ngoài ra, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn cũng có thể tiếp cận các nguồn hỗ trợ tài chính như CROUS, học bổng, khoản vay, trợ cấp, v.v...

sinh viên có hoàn cảnh khó khăn = students from disadvantaged backgrounds, this pronoun gives your sentence more depth

Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn, các, trong khi một số quốc gia khác thì có những lựa chọn riêng, Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về nền giáo dục phải trả phí.

This sentence is kinda good

Các bậc cha mẹ đãVậy nên, nhiều bậc cha mẹ ở Mỹ đã phải tiết kiệm tiền từ khi con cái họ còn nhỏ để sau này, họ có thể chi trả cho một trường đại học tốt. cho con họ

Tóm lại, chúng ta có thể chứng minhnhìn thấy được một sự thật đó là: tiền là điều kiện cần thiết khinếu như bạn muốn tiếp tụcphát triển việc học của mình.

"chứng minh" carries a strict meaning, let's just say 'we can see that'. Moreover, 'điều cần thiết' sounds understandable, but the phrase 'điều kiện cần thiết' fits the context perfect and gives academic to your sentence, also with the word "phát triển" that i recommended

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các em vượt qua.

Feedback

Your Vietnamese vocabulary is very thoughtful. Your idea is great — I just wish you had gone deeper in analyzing the contrast between those who view education as a public asset and those who see it as an investment. The paragraph break at ‘.... thăng tiến suốt cuộc đời. Nền giáo dục đại học......." lacked a proper transition, which caused the overall flow to lose direction from that point. The examples from France and the U.S. were excellent and practical. Overall, your conclusion is solid, your ideas are strong, and your word choice is precise and thoughtful. However, pay attention to the overall structure and the depth of your conclusion to give the essay more substance.

Tôi nghĩ chúng tôi chia làm hai ý kiếnmọi người đang chia thanh hai phe.

Mỗi người đều có quan điểm riêng biệt.

Tuy nhiên,một tài sản công cộng không thể chuyển đổi thành tiền như: giáo dục, như công lý, nước hoặc mặt trờicơ sở vật chất.

đối nghịch lý vẫn luôn tồn tạinhau nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốttrong cuộc đờisống.

Nền giáo dục đại học mênh môngrộng lớn và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn, các quốc gia khác thìcũng có những lựa chọn riêng, như Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí.

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các emhúng ta vượt qua.

Tôi nghĩ chúng tôi chia làm haió hai luồng ý kiến.

Mỗi người đều có quan điểm riêng biệt.

Đầu tiên, đó là những người không muốn chi trả cho việc học hành.

Bởi vì họ coi giáo dục là một tài sản công cộng.

Tuy nhiên,một tài sản công cộng không thể chuyển đổi thành tiền: giáo dục, như công lý, nước hoặc mặt trời.

Những người khác sẵn sàng chi trả vì họ coi giáo dục là một khoản đầu tư, nghĩa là xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái họ.

nghịch lýtranh cãi vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốt cuộc đời.

Nền giáo dục đại học mênh môđa dạng và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

mênh mông: dùng cho thiên nhiên, phong cảnh
Ví dụ: Cánh đồng rộng mênh mông.
đa dạng: nhiều, phong phú
Ví dụ: hàng hóa đa dạng

Ngoài ra, sinh viên có thể tiếp cận các nguồn hỗ trợ tài chính như CROUS, học bổng, khoản vay, trợ cấp, v.v...

v.v. = ...
Người Việt sử dụng dấu "..."- ba chấm chứ không dùng v.v. trong văn viết.

Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớntốt, các quốc gia khác thì có những lựa chọn riêng,. Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí.

Các bậc cha mẹ đã tiết kiệm từ khi con cái họ còn nhỏ để có thể chi trả cho con mình được học tại một trường đại học tốt trong tương lai.

Tóm lại, chúng ta có thể chứng minh một sự thật:thấy tiền là điều cần thiết khi bạn muốn tiếp tục việc học của mình.

chứng minh một sự thật: không được tự nhiên, trôi chảy

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các emsinh viên vượt qua.

em: khó hiểu ở đây???

Pour ou contre les études supérieures payantesỦng hộ hay phản đối giáo dục bậc cao có trả phí?

Tôi nghĩ chúng tôi chia làm hai ý kiếnrằng có hai luồng ý kiến khác nhau, mỗi bên đều có quan điểm riêng biệt.

Nếu bạn viết bài này cùng một nhóm bạn cụ thể thì bạn có thể dùng "chúng tôi", nhưng nếu không bạn nên nói dùng "Có", nó có nghĩa giống như "Il y a".

Mỗi người đều có quan điểm riêng biệt.

Mình nghĩ nên gộp vào câu trước.

Đầu tiên, đó là những người không muốn chi trả cho việc học hành vì họ coi giáo dục là một tài sản công cộng.

"Đó là" có nghĩa giống "C'est" hơn: "Đó là nhà tôi"

Bởi vì họ coi giáo dục là một tài sản công cộng.

Nên gộp với câu trước

Tuy nhiên, một tài sản công cộng không thể chuyển đổi thành tiền: giáo dục,ương mại hóa; như vậy, giáo dục cũng giống như công lý, nước hoặc mặt trời.

Mình thêm các từ nối để nghe tự nhiên hơn.

NTrong khi đó, có những người khác sẵn sàng chi trả vì họ coi giáo dục là một khoản đầu tư, nghĩa là để xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái họ.

Trong khi đó giống như "Pourtant" hay "Néanmoins"

Dù nghịch lý vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốt cuộc đời.

Câu này đúng về ngữ pháp nhưng mình thực sự không hiểu ý lắm. Quelle est la paradoxe ici ?

Nền giáo dục đại học mênh môđa dạng và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

Ngoài ra, sinh viên có thể tiếp cận các nguồn hỗ trợ tài chính như CROUS, học bổng, khoản vay, trợ cấp, v.v.

Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn, các quốc gia khác thì có những lựa chọn riêng,. Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí.

CỞ đó, các bậc cha mẹ đã tiết kiệm từ khi con cái họ còn nhỏ để có thể chi trả cho một trường đại học tốt.

Mình thêm "Ở đó" để biết rõ là đang nói đến Mỹ.

Tóm lại, chúng ta có thể chứkhẳng miđịnh một sự thật: tiền là điều cần thiết khi bạn muốn tiếp tục việc học của mình.

Le mot "chứng minh" est plus courant dans les domaines scientifiques ou juridiques.

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các emhọc sinh vượt qua khó khăn về tài chính.

Mình thêm đoạn cuối để rõ nghĩa hơn.

Feedback

Feedback 1: Salut ! Tu n'as pas mis tes textes dans le bon ordre. Il faut écrire le texte vietnamien dans la boîte qui dit "Text" et le texte français dans celle qui dit "Native text", sinon on ne peut pas te corriger. Je pense que peux les modifier encore.

Feedback 2: Bài viết của bạn nhìn chung tốt và rất có tính học thuật :D

legam1996's avatar
legam1996

April 30, 2024

0

merci bcp, j'ai en changé et corrigé.

Tôi nghĩ chúng tôi chia làmó hai ý kiến khác nhau.

Mỗi người đều có một quan điểm riêng biệt.

Dù nghịch lý vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: là giáo dục sẽ góp phần giúp cho sự nghiệp của họ thăng tiến suốt cuộc đờidài lâu.

I think you mean, education can support the career development in the future, right? So, you should write in detail like this ^^

Nền giáo dục đại học mênh môrất đa dạng và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

"Mênh mông" should be used for place or space.

Trong khi Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn,hiều học bổng cho sinh viên thì các quốc gia khác thìlại có những lựa chọn riêng,. Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí.

Các bậc cha mẹ đã phải tiết kiệm tiền từ khi con cái họ còn nhỏ để có thể chi trả cho con họ học ở một trường đại học tốt khi con họ lớn.

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ để giúp các em vượt qua khó khăn về tài chính.

financial hardships: khó khăn tài chính

Pour ou contre les études supérieures payantes?


Pour ou contre les études supérieures payantesỦng hộ hay phản đối giáo dục bậc cao có trả phí?

Pour ou contre les études supérieures payantes?

Alors, je pense qu'on se divise en deux.


Chacun entre nous sont idéologiques.


Tout d'adord, Il y a des gens qui ne voudraient pas payer pour étudier.


Tôi nghĩ chúng tôi chia làm hai ý kiến.


Tôi nghĩ chúng tôi chia làmó hai ý kiến khác nhau.

Tôi nghĩ chúng tôi chia làm hai ý kiếnrằng có hai luồng ý kiến khác nhau, mỗi bên đều có quan điểm riêng biệt.

Nếu bạn viết bài này cùng một nhóm bạn cụ thể thì bạn có thể dùng "chúng tôi", nhưng nếu không bạn nên nói dùng "Có", nó có nghĩa giống như "Il y a".

Tôi nghĩ chúng tôi chia làm haió hai luồng ý kiến.

Tôi nghĩ chúng tôi chia làm hai ý kiếnmọi người đang chia thanh hai phe.

Tôi nghĩ chúng tôi chia làm hai ý kiếnthấy/cho rằng mọi người chia thành hai luồng ý kiến về việc này.

You should avoid using "Tôi nghĩ", it's giving personal and unconvincing. "Luồng ý kiến" shows the two opinions are different and seperate, also more formal

Mỗi người đều có quan điểm riêng biệt.


Mỗi người đều có một quan điểm riêng biệt.

Mỗi người đều có quan điểm riêng biệt.

Mình nghĩ nên gộp vào câu trước.

Mỗi người đều có quan điểm riêng biệt.

Mỗi người đều có quan điểm riêng biệt.

This sentence has been marked as perfect!

Đầu tiên, đó là những người không muốn chi trả cho việc học hành.


Đầu tiên, đó là những người không muốn chi trả cho việc học hành vì họ coi giáo dục là một tài sản công cộng.

"Đó là" có nghĩa giống "C'est" hơn: "Đó là nhà tôi"

This sentence has been marked as perfect!

This sentence has been marked as perfect!

Bởi vì họ coi giáo dục là một tài sản công cộng.


Bởi vì họ coi giáo dục là một tài sản công cộng.

Nên gộp với câu trước

This sentence has been marked as perfect!

BởiNguyên nhân cho việc này là vì họ coi giáo dục là một tài sản công cộng.

'Bởi vì" should be used when both clause and result are present in the sentence. Using it with the cause sentence only sounds informal and fragmented

Tuy nhiên,một tài sản công cộng không thể chuyển đổi thành tiền: giáo dục, như công lý, nước hoặc mặt trời.


Tuy nhiên, một tài sản công cộng không thể chuyển đổi thành tiền: giáo dục,ương mại hóa; như vậy, giáo dục cũng giống như công lý, nước hoặc mặt trời.

Mình thêm các từ nối để nghe tự nhiên hơn.

Tuy nhiên,một tài sản công cộng không thể chuyển đổi thành tiền: giáo dục, như công lý, nước hoặc mặt trời.

Tuy nhiên,một tài sản công cộng không thể chuyển đổi thành tiền như: giáo dục, như công lý, nước hoặc mặt trờicơ sở vật chất.

TuyVà tất nhiên, một tài sản công cộng thì không thể chuyển đổi thành tiền: giáo dục, như công lý, nước hoặc mặt trời.

this clause is more like a cause clause just like the previous one, you should use use an adverb to emphasize the cause without repeating it, i recommend "và tất nhiên"= and of course/naturally

Những người khác sẵn sàng chi trả vì họ coi giáo dục là một khoản đầu tư, nghĩa là xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái họ.


NTrong khi đó, có những người khác sẵn sàng chi trả vì họ coi giáo dục là một khoản đầu tư, nghĩa là để xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái họ.

Trong khi đó giống như "Pourtant" hay "Néanmoins"

Những người khác sẵn sàng chi trả vì họ coi giáo dục là một khoản đầu tư, nghĩa là xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái họ.

NhữngỞ phía ngược lại, nhiều người khác sẵn sàng chi trả vì họ coi giáo dục là một khoản đầu tư, nghĩa là xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn cho con cái của họ.

The word "khác" isnt strong enough, people won't realize you're switching to the opposite pov, try adding an adverb like 'Ở phía ngược lại"= On the other hand. "Nhiều người"= Many people, Những người = people, change it sometimes to avoid sounding repetitive

Dù nghịch lý vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốt cuộc đời.


Dù nghịch lý vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: là giáo dục sẽ góp phần giúp cho sự nghiệp của họ thăng tiến suốt cuộc đờidài lâu.

I think you mean, education can support the career development in the future, right? So, you should write in detail like this ^^

Dù nghịch lý vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốt cuộc đời.

Câu này đúng về ngữ pháp nhưng mình thực sự không hiểu ý lắm. Quelle est la paradoxe ici ?

nghịch lýtranh cãi vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốt cuộc đời.

đối nghịch lý vẫn luôn tồn tạinhau nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốttrong cuộc đờisống.

nghịch lýmâu thuẫn vẫn luôn tồn tại nhưng mọi người đều có chung một mong muốn: sự nghiệp thăng tiến suốvà một cuộc đời ổn định.

Nền giáo dục đại học mênh mông và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.


Nền giáo dục đại học mênh môrất đa dạng và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

"Mênh mông" should be used for place or space.

Nền giáo dục đại học mênh môđa dạng và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

Nền giáo dục đại học mênh môđa dạng và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

mênh mông: dùng cho thiên nhiên, phong cảnh Ví dụ: Cánh đồng rộng mênh mông. đa dạng: nhiều, phong phú Ví dụ: hàng hóa đa dạng

Nền giáo dục đại học mênh môngrộng lớn và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

NềnChương trình giáo dục đại học mênh môrất đa dạng và cho phép mọi người lựa chọn con đường phù hợp.

Nền refers to a complete system, which is too broad to use in this context, let's say 'program'= chương trình instead. Also, I understand you wanna use "mênh mông" to make it sound nicer (or metaphor), but actually it's too poetic and a lil weird, just say it realistically, chương trình giáo dục đại học rất đa dạng.

Ngoài ra, sinh viên có thể tiếp cận các nguồn hỗ trợ tài chính như CROUS, học bổng, khoản vay, trợ cấp, v.v.


This sentence has been marked as perfect!

Ngoài ra, sinh viên có thể tiếp cận các nguồn hỗ trợ tài chính như CROUS, học bổng, khoản vay, trợ cấp, v.v...

v.v. = ... Người Việt sử dụng dấu "..."- ba chấm chứ không dùng v.v. trong văn viết.

Ngoài ra, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn cũng có thể tiếp cận các nguồn hỗ trợ tài chính như CROUS, học bổng, khoản vay, trợ cấp, v.v...

sinh viên có hoàn cảnh khó khăn = students from disadvantaged backgrounds, this pronoun gives your sentence more depth

Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn, các quốc gia khác thì có những lựa chọn riêng, Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí.


Trong khi Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn,hiều học bổng cho sinh viên thì các quốc gia khác thìlại có những lựa chọn riêng,. Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí.

Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn, các quốc gia khác thì có những lựa chọn riêng,. Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí.

Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớntốt, các quốc gia khác thì có những lựa chọn riêng,. Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí.

Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn, các quốc gia khác thìcũng có những lựa chọn riêng, như Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về giáo dục phải trả phí.

Pháp cung cấp nền giáo dục miễn phí rất lớn, các, trong khi một số quốc gia khác thì có những lựa chọn riêng, Hoa Kỳ là ví dụ nổi tiếng nhất về nền giáo dục phải trả phí.

This sentence is kinda good

Các bậc cha mẹ đã tiết kiệm từ khi con cái họ còn nhỏ để có thể chi trả cho một trường đại học tốt.


Các bậc cha mẹ đã phải tiết kiệm tiền từ khi con cái họ còn nhỏ để có thể chi trả cho con họ học ở một trường đại học tốt khi con họ lớn.

CỞ đó, các bậc cha mẹ đã tiết kiệm từ khi con cái họ còn nhỏ để có thể chi trả cho một trường đại học tốt.

Mình thêm "Ở đó" để biết rõ là đang nói đến Mỹ.

Các bậc cha mẹ đã tiết kiệm từ khi con cái họ còn nhỏ để có thể chi trả cho con mình được học tại một trường đại học tốt trong tương lai.

Các bậc cha mẹ đãVậy nên, nhiều bậc cha mẹ ở Mỹ đã phải tiết kiệm tiền từ khi con cái họ còn nhỏ để sau này, họ có thể chi trả cho một trường đại học tốt. cho con họ

Tóm lại, chúng ta có thể chứng minh một sự thật: tiền là điều cần thiết khi bạn muốn tiếp tục việc học của mình.


Tóm lại, chúng ta có thể chứkhẳng miđịnh một sự thật: tiền là điều cần thiết khi bạn muốn tiếp tục việc học của mình.

Le mot "chứng minh" est plus courant dans les domaines scientifiques ou juridiques.

Tóm lại, chúng ta có thể chứng minh một sự thật:thấy tiền là điều cần thiết khi bạn muốn tiếp tục việc học của mình.

chứng minh một sự thật: không được tự nhiên, trôi chảy

Tóm lại, chúng ta có thể chứng minhnhìn thấy được một sự thật đó là: tiền là điều kiện cần thiết khinếu như bạn muốn tiếp tụcphát triển việc học của mình.

"chứng minh" carries a strict meaning, let's just say 'we can see that'. Moreover, 'điều cần thiết' sounds understandable, but the phrase 'điều kiện cần thiết' fits the context perfect and gives academic to your sentence, also with the word "phát triển" that i recommended

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các em vượt qua.


Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ để giúp các em vượt qua khó khăn về tài chính.

financial hardships: khó khăn tài chính

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các emhọc sinh vượt qua khó khăn về tài chính.

Mình thêm đoạn cuối để rõ nghĩa hơn.

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các emsinh viên vượt qua.

em: khó hiểu ở đây???

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các emhúng ta vượt qua.

Tuy nhiên, luôn có nhiều sự hỗ trợ giúp các em vượt qua.

Car ils voient l’éducation comme un bien commun.


Or, un bien commun n’est pas monnayable : l’éducation, comme la justice, l’eau ou le soleil.


En conclusion, nous pouvons établir un fait : l’argent est primordial lorsqu’on souhaite continuer ses études.


Cependant il y a des aides qui permettent à l’étudiant de pouvoir s’en sortir.


C’est faisable, c’est souhaitable pour que tous les étudiants aient le choix.


En plus, les étudiants peuvent accéder à des aides pour les financer, tels que CROUS, bourses, prêts, allocations ,etc.


La France pratique la gratuité pour le plus grand nombre, d’autres pays ont fait d’autres choix, les Etats-Unis étant l’exemple le plus connu d’une éducation payante.


Les parents économisent dès leurs enfants étaient tous petits pour payer une bonne université.


Bien que la paradoxe soit toujours resté, mais tout le mond a la même envie : la carrière avancait tout au long de la vie.


Les autres sont prêts à payer car ils voient dans l’éducation un investissement, c’est-à-dire la construction d’un avenir meilleur pour leurs enfants.


L’enseignement supérieur est très vaste et permet à chacun de trouver le chemin qui lui correspond.


You need LangCorrect Premium to access this feature.

Go Premium