May 21, 2020
Đây là bạn tôi, tên là Jean-Jacques. Anh ấy là người Thụy Sĩ, sống ở Genève. Jean-Jacques là người lái đường xe điện. Hàng tuần anh ấy làm việc năm ngày, nhưng thứ bảy và chủ nhật anh ấy cũng phải làm việc. Ở Genève phương tiện giao thông công cộng bắt đầu rất sớm, nên Jean-Jacques phải dậy vào lúc ba giờ sáng. Anh ấy ăn sáng nhỏ và lái xe mô tô đi kho hàng xe điện. Vào lúc bốn rưỡi sáng, Jean-Jacques bắt đầu phục vụ, nhưng vào lúc một rưỡi chiều, công việc của anh ấy giới hạn. Trong ca sáng, ít khi có vấn đề như tai nạn hay hành khách say rượư.
Sau làm việc, anh ấy thích đi hồ bơi vì tại thời diểm đó, sinh viên và nhân viên đang ở thì trường hay văn phòng. Jean-Jacques nghĩ rằng công việc của anh ấy không mệt quá. Lương không cao lám, mà diều kiện làm việc rất vững chắc.
Das ist mein Kumpel, er heißt Jean-Jacques. Er ist Schweizer und wohnt in Genf. Jean-Jacques ist Straßenbahnfahrer von Beruf. Jede Woche arbeitet er fünf Tage, aber er muss auch samstags und sonntags arbeiten. In Genf beginnt der öffentliche Verkehr sehr zeitig, deshalb muss Jean-Jacques um drei Uhr morgens aufstehen. Er isst ein kleines Frühstück und fährt mit dem Motorrad ins Straßenbahndepot. Um vier Uhr dreißig beginnt sein Dienst, aber um dreizehn Uhr dreißig kann Jean-Jacques bereits Feierabend machen. In der Frühschicht gibt es selten Probleme wie Unfälle oder betrunkene Fahrgäste.
Nach der Arbeit geht er gern ins Schwimmbad, weil die Schüler und Angestellten zu dieser Zeit in der Schule und in den Büros sind. Jean-Jacques denkt, dass seine Arbeit nicht zu anstrengend ist. Das Gehalt ist nicht sehr hoch, aber die Arbeitsbedingungen sind sehr stabil.
Người lái đường xetàu điện
Eigentlich gibt es in Vietnam weder S-Bahn noch U-Bahn, und mit "tàu điện" danken wir im Allgemeinen an U-Bahn. Die vietnamesische Studenten in Deutschland reden untereinander in der Regel auch über "S-Bahn", nicht "tàu điện"
Đây là bạn tôi, tên (là) Jean-Jacques.
Jean-Jacques là người lái đường xetàu điện.
Hàng tuần anh ấy làm việc năm ngày, nhưng thứ bảy và chủ nhật anh ấy cũng phải làm việc.
Ở Genève phương tiện giao thông công cộng bắt đầu rất sớm, nên Jean-Jacques phải dậy vào lúc ba giờ sáng.
Anh ấy ăn một bữa sáng nhỏ và lái xe mô tô đi đến kho hàng xe điện.
Trong ca sáng, ít khi cóxảy ra/ gặp vấn đề như tai nạn hay hành khách say rượư.u
Sau làm việc, anh ấy thích đi hồ bơi vì tạại thời diểm đó, sinh viên và nhân viên đang ở thì trường hay văn phòng.
Jean-Jacques nghĩ rằng công việc của anh ấy không mệt quáquá mệt nhọc.
"mệt" bedeutet müde und lässt sich nur mit Menschen verwenden. "mệt nhọc" bedeutet anstrengend.
Lương không cao láắm, mà diềđiều kiện làm việc rất vững chắcổn định.
"vững chắc" ist meistens nur für Gebäude oder Objekte benutzt, manchmal auch in festen Ausdrücken wie "có chỗ đứng vững chắc trong công ty/ thị trường châu Âu" (in der Firma/ Europa fest Fuß fassen)
|
Người lái đường xe điện Người lái Eigentlich gibt es in Vietnam weder S-Bahn noch U-Bahn, und mit "tàu điện" danken wir im Allgemeinen an U-Bahn. Die vietnamesische Studenten in Deutschland reden untereinander in der Regel auch über "S-Bahn", nicht "tàu điện" |
|
Đây là bạn tôi, tên là Jean-Jacques. Đây là bạn tôi, tên (là) Jean-Jacques. |
|
Anh ấy là người Thụy Sĩ, sống ở Genève. |
|
Jean-Jacques là người lái đường xe điện. Jean-Jacques là người lái |
|
Hàng tuần anh ấy làm việc năm ngày, nhưng thứ bảy và chủ nhật anh ấy cũng phải làm việc. This sentence has been marked as perfect! |
|
Ở Genève phương tiện giao thông công cộng bắt đầu rất sớm, nên Jean-Jacques phải dậy vào lúc 3am. |
|
Anh ấy ăn sáng nhỏ và lái xe mô tô đi kho hàng xe điện. Anh ấy ăn một bữa sáng nhỏ và lái xe mô tô đi đến kho hàng xe điện. |
|
Vào lúc 4:30am, Jean-Jacques bắt đầu phục vụ, nhưng vào lúc 13:30pm, công việc của anh ấy giới hạn. |
|
Trong ca sáng, ít khi có vấn đề như tai nạn hay hành khách say rượư. Trong ca sáng, ít khi |
|
Sau làm việc, anh ấy thích đi hồ bơi vì tại thời diểm đó, sinh viên và nhân viên đang ở thì trường hay văn phòng. Sau làm việc, anh ấy thích đi |
|
Jean-Jacques nghĩ rằng công việc của anh ấy không mệt quá. Jean-Jacques nghĩ rằng công việc của anh ấy không "mệt" bedeutet müde und lässt sich nur mit Menschen verwenden. "mệt nhọc" bedeutet anstrengend. |
|
Lương không cao lám, mà diều kiện làm việc rất vững chắc. Lương không cao l "vững chắc" ist meistens nur für Gebäude oder Objekte benutzt, manchmal auch in festen Ausdrücken wie "có chỗ đứng vững chắc trong công ty/ thị trường châu Âu" (in der Firma/ Europa fest Fuß fassen) |
|
Ở Genève phương tiện giao thông công cộng bắt đầu rất sớm, nên Jean-Jacques phải dậy vào lúc ba giờ sáng. This sentence has been marked as perfect! |
|
Vào lúc bốn rưỡi sáng, Jean-Jacques bắt đầu phục vụ, nhưng vào lúc một rưỡi chiều, công việc của anh ấy giới hạn. |
You need LangCorrect Premium to access this feature.
Go Premium