April 25, 2024
Tuần trước, mình và bạn cùng phòng đã đi du lịch ở Malaysia và Singapore. Mình cảm thấy rất phấn khởi! Nhưng mà kỳ nghỉ của mình trở nên khá căng thẳng. Chúng mình bay tới Nhật Bản thứ nhất. Ở đó, chúng mình phải chuyển từ một sân bay tới sân bay khác để bay tới Malaysia. Nhưng xe lửa bị hoãn nên chúng mình tới sân bay khác rất trễ và không thể lên máy bay. Mình gọi hãng bay để tìm một chuyến bay mới. Nhân viên hãng bay nói đó là chuyến bay cuối cùng hôm đó! Mình cảm thấy rất là lo lắng. May mắn là nhân viên chuyển chúng mình tới một chuyến bay mới vào hôm sau. Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp kỳ nghỉ. Mình hy vọng là ky nghỉ sau sẽ bớt căng thẳng!
Mình cảm thấy rất phấn khởi!
Your right!
It's just a note: You can use either "đã" - past tense, or leave it blank.
In Vietnamese, if you talk about things in the past, you don't have to add "đã" to point that it's in the past, not now.
If you already tell them or they know that is the past.
Native people will understand. And it seems more natural in most context
So both are correct and sound natural
Chúng mình bay tới Nhật Bản thứ nhấtđầu tiên.
or "Đầu tiên, chúng mình bay tới Nhật Bản"
Nhưng xe lửa bị hoãn nên chúng mình tới sân bay khác rất trễ và không thể lên máy bay.
Native speakers here rarely use " xe lửa"
Either "tàu hoả", "tàu điện", "tàu điện ngầm". I don't know which type of train you mentioned.
Mình cảm thấy rất là lo lắng.
Native speaker do use "là" a lottt.
But for me in this context, using "là" sound kind of weird.
Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ.
Mình hy vọng là kyỳ nghỉ sau sẽ bớt căng thẳng!
You can use " suôn sẻ" would be better.
Feedback
9.5/10. If a Vietnamese see you say this. They would properly understand, and you're grammar was really good. Better than most foreigners I've seen.
Mình đã cảm thấy rất phấn khởi!
đã: thể hiện là ở quá khứ
Nhưng màsau đó kỳ nghỉ của mình trở nên khá căng thẳng.
CĐầu tiên, chúng mình bay tới Nhật Bản thứ nhất.
Ở đóSau khi máy bay hạ cánh, chúng mình phải chuyển từ một sân bay tới sân bay khác để bay tới Malaysia.
Nhưng xe lửatàu điện ngầm bị hoãn nên chúng mình tới sân bay khác rất trễ và không thể lên máy bay.
Mình cảm thấy rất là lo lắng.!
Câu cảm thán kết thúc bằng dấu "!"
Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ.
Mình hy vọng là kyỳ nghỉ sau sẽ bớt căng thẳng!
bài viết khá tốt
CĐầu tiên, chúng mình bay tới Nhật Bản thứ nhất.
Ở đó, chúng mình phải chuyển từ một sânmáy bay này tới sânmáy bay khác để bay tới Malaysia.
Nhân viên hãng bay nói đó là chuyến bay cuối cùng của ngày hôm đó!
Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ.
Mình hy vọng là kyỳ nghỉ lần sau sẽ bớt căng thẳng!
Đầu tiên, Chúng mình bay tới Nhật Bản thứ nhất.
Ở đó, chúng mình phải chuyển từ một sân bay tới sân bay khácnối tuyến để bay tới Malaysia.
Nhưng xe lửa bị hoãn nên chúng mình tới sân bay khác rất trễ và không thể lên máy bay.
Mình gọi cho/ đến hãng bay để tìm một chuyến bay mới.
May mắn là nhân viên chuyểnđã hỗ trợ chúng mình tớichuyển sang một chuyến bay mới vào hôm sau.
Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ.
Mình hy vọng là kyỳ nghỉ sau sẽ bớt căng thẳngsuôn sẻ hơn !
When your vacation wasn't good as you expected, you said, "nó không được suôn sẻ"
Feedback
I hope you and your friends will have a better trip next time 🥰
Kỳ nghỉ của mình
Tuần trước, mình và bạn cùng phòng đã đi du lịch ở Malaysia và Singapore.
Mình cảm thấy rất phấn khởiích!
phấn kích phù hợp hơn
Nhưng mà kỳ nghỉ của mình đã trở nên khá căng thẳng.
Chúng mình bay tới Nhật Bản thứ nhấtđầu tiên.
Ở đó, chúng mình phải chuyển từ một sân bay này tới sân bay khác để bay tới Malaysia.
Nhưng xe lửatàu bị hoãn nên chúng mình tới sân bay khác rất trễ và không thể lên máy bay.
tàu phổ biến hơn xe lửa
Mình gọi hãng bay để tìm một chuyến bay mới.
Nhân viên hãng bay nói đó là chuyến bay cuối cùng của ngày hôm đó!
Mình cảm thấy rất là lo lắng.
May mắn là nhân viên chuyển chúng mình tới một chuyến bay mới vào hôm sau.
Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ.
"tiếp" thường dùng sau động từ ví dụ: học tiếp, ăn tiếp
"tiếp tục" thường đứng trước danh từ và động từ
Mình hy vọng là ky nghỉ sau sẽ bớt căng thẳng!
Feedback
rất tốt
Kỳ nghỉ của mình This sentence has been marked as perfect! |
Tuần trước, mình và bạn cùng phòng đã đi du lịch ở Malaysia và Singapore. This sentence has been marked as perfect! |
Mình cảm thấy rất phấn khởi! Mình cảm thấy rất phấn kh phấn kích phù hợp hơn Mình đã cảm thấy rất phấn khởi! đã: thể hiện là ở quá khứ Mình cảm thấy rất phấn khởi! Your right! It's just a note: You can use either "đã" - past tense, or leave it blank. In Vietnamese, if you talk about things in the past, you don't have to add "đã" to point that it's in the past, not now. If you already tell them or they know that is the past. Native people will understand. And it seems more natural in most context So both are correct and sound natural |
Nhưng mà kỳ nghỉ của mình trở nên khá căng thẳng. Nhưng mà kỳ nghỉ của mình đã trở nên khá căng thẳng. Nhưng |
Chúng mình bay tới Nhật Bản thứ nhất. Chúng mình bay tới Nhật Bản Đầu tiên, Chúng mình bay tới Nhật Bản
Chúng mình bay tới Nhật Bản or "Đầu tiên, chúng mình bay tới Nhật Bản" |
Ở đó, chúng mình phải chuyển từ một sân bay tới sân bay khác để bay tới Malaysia. Ở đó, chúng mình phải chuyển từ Ở đó, chúng mình phải Ở đó, chúng mình phải chuyển từ một
|
Nhưng xe lửa bị hoãn nên chúng mình tới sân bay khác rất trễ và không thể lên máy bay. Nhưng tàu phổ biến hơn xe lửa Nhưng xe lửa bị hoãn nên chúng mình tới sân bay khác rất trễ và không thể lên máy bay. Nhưng Nhưng xe lửa bị hoãn nên chúng mình tới sân bay khác rất trễ và không thể lên máy bay. Native speakers here rarely use " xe lửa" Either "tàu hoả", "tàu điện", "tàu điện ngầm". I don't know which type of train you mentioned. |
Mình gọi hãng bay để tìm một chuyến bay mới. This sentence has been marked as perfect! Mình gọi cho/ đến hãng bay để tìm một chuyến bay mới. |
Nhân viên hãng bay nói đó là chuyến bay cuối cùng hôm đó! Nhân viên hãng bay nói đó là chuyến bay cuối cùng của ngày hôm đó! Nhân viên hãng bay nói đó là chuyến bay cuối cùng của ngày hôm đó! |
Mình cảm thấy rất là lo lắng. This sentence has been marked as perfect! Mình cảm thấy rất là lo lắng Câu cảm thán kết thúc bằng dấu "!" Mình cảm thấy rất Native speaker do use "là" a lottt. But for me in this context, using "là" sound kind of weird. |
May mắn là nhân viên chuyển chúng mình tới một chuyến bay mới vào hôm sau. This sentence has been marked as perfect! May mắn là nhân viên |
Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp kỳ nghỉ. Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ. "tiếp" thường dùng sau động từ ví dụ: học tiếp, ăn tiếp "tiếp tục" thường đứng trước danh từ và động từ Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ. Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ. Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ. Sau đó, chúng mình bay được tới Malaysia và tiếp tục kỳ nghỉ. |
Mình hy vọng là ky nghỉ sau sẽ bớt căng thẳng! This sentence has been marked as perfect! Mình hy vọng là k When your vacation wasn't good as you expected, you said, "nó không được suôn sẻ" Mình hy vọng là k Mình hy vọng là k bài viết khá tốt Mình hy vọng là k You can use " suôn sẻ" would be better. |
Ở đó, chúng mình phải chuyển từ một sân bay tới sân bay khác. |
Nhưng xe lửa bị hoãn nên chúng mình tới sân bay khác rất trễ và không thể lên máy bay tới Malaysia. |
Nhân viên hãng bay nói đó là chuyến bay cuối cùng cho hôm đó! |
You need LangCorrect Premium to access this feature.
Go Premium