laoan's avatar
laoan

Sept. 14, 2020

0
Cấp cứu

Tuần trước, tôi tham gia khóa học cấp cứu. Tôi phải thương xuyên tham gia loại khóa học này vì tôi có một giấy chứng nhận người cấp cứu rằng tôi muốn làm lại.

Giấy chứng nhận không mang lại lợi thế cho tôi nhưng ở công ty có một quy tắc rằng luôn luôn có một người cấp cứu trong tòa nhà. Nên chủ của tôi cho khóa học cấp cứu trả tiền. Khóa học này mất hai ngày.


Vorige Woche habe ich an einem Erste-Hilfe-Kurs teilgenommen. Ich muss das regelmäßig machen, weil ich mein Ersthelfer-Zertifikat erneuern will.

Das Zertifikat bringt mir keine Vorteile, aber in der Firma gibt es die Regel, dass immer ein Ersthelfer im Haus sein muss. Deshalb bezahlt mein Arbeitgeber den Kurs. Der Kurs dauert zwei Tage.

Corrections

Cấp cứu

Tuần trước, tôi tham gia khóa học cấp cứu.

Tôi phải thương xuyên tham gia loại khóa học này vì tôi có một giấy chứng nhận người cấp cứu rằng tôi muốn làm lại.

Giấy chứng nhận không mang lại lợi thế cho tôi nhưng ở công ty có một quy tắc rằng luôn luôn có một người cấp cứu trong tòa nhà.

Nên chủ của tôi cho khóa học cấp cứu trả tiền.

I don't undestand what you are trying to say here so I can't have it fixed. But overall this sentence is confusing.

Khóa học này mất hai ngày.

Kindred Spirit

Tôi phải thương xuyên tham gia loại khóa học này vì tôi có mộtmuốn gia hạn giấy chứng nhận người cấp cứu rằng tôi muốn làm lại.

Giấy chứng nhận không mang lại lợi thế cho tôi nhưng ở công ty có một quy tắc rằngđịnh là luôn (luôn) phải có một người cấp cứu trong tòa nhà.

rằng: tôi nghĩ nó phù hợp khi bạn tường thuật lại sự việc hoặc nhấn mạnh điều gì đó thật đặc biệt.
là: phù hợp với nhiều trường hợp.
Vd: Người ta nói rằng (là), anh ấy đã đi thật xa rồi.

Nên chủ của tôi trả tiền cho khóa học cấp cứu trả tiền.

trả tiền: Verben

Cấp cứu


This sentence has been marked as perfect!

Tuần trước, tôi tham gia khóa học cấp cứu.


This sentence has been marked as perfect!

Tôi phải thương xuyên tham gia loại khóa học này vì tôi có một giấy chứng nhận người cấp cứu rằng tôi muốn làm lại.


Tôi phải thương xuyên tham gia loại khóa học này vì tôi có mộtmuốn gia hạn giấy chứng nhận người cấp cứu rằng tôi muốn làm lại.

Tôi phải thương xuyên tham gia loại khóa học này vì tôi có một giấy chứng nhận người cấp cứu rằng tôi muốn làm lại.

Giấy chứng nhận không mang lại lợi thế cho tôi nhưng ở công ty có một quy tắc rằng luôn luôn có một người cấp cứu trong tòa nhà.


Giấy chứng nhận không mang lại lợi thế cho tôi nhưng ở công ty có một quy tắc rằngđịnh là luôn (luôn) phải có một người cấp cứu trong tòa nhà.

rằng: tôi nghĩ nó phù hợp khi bạn tường thuật lại sự việc hoặc nhấn mạnh điều gì đó thật đặc biệt. là: phù hợp với nhiều trường hợp. Vd: Người ta nói rằng (là), anh ấy đã đi thật xa rồi.

This sentence has been marked as perfect!

Nên chủ của tôi cho khóa học cấp cứu trả tiền.


Nên chủ của tôi trả tiền cho khóa học cấp cứu trả tiền.

trả tiền: Verben

Nên chủ của tôi cho khóa học cấp cứu trả tiền.

I don't undestand what you are trying to say here so I can't have it fixed. But overall this sentence is confusing.

Khóa học này mất hai ngày.


This sentence has been marked as perfect!

You need LangCorrect Premium to access this feature.

Go Premium